Thứ Bảy, 26 tháng 3, 2016

Thuật ngữ thông dụng trong thương mại điện tử và công nghệ thông tin P.2

Internet: mạng toàn cầu.

Internet Marketing: marketing qua Internet, hay marketing qua mạng, hay e-marketing.

IP (Internetworking Protocol): giao thức liên mạng.

Kbps: Kilo Bit trên giây.

LAN (Local Area Network): mạng nội bộ trong phạm vi gần.

Logistics: hậu cần, cung ứng.

Marketplace: sàn giao dịch.

Mbps: Mega Bit trên giây.

Merchant: người bán.

Merchant Account: tài khoản người bán, là tài khoản thanh toán trực tuyến mà người bán phải đăng ký với ngân hàng để có thể tự xử lý thanh toán qua mạng.

Merchant Server: server của website của người bán.

META Tag: phần khai báo thông tin về lĩnh vực, từ khóa của website, nằm trong phần mã HTML.

m-commerce (Mobile Commerce): thương mại di động (không dây).

Network: mạng.

Non-Repudation: chứng minh một hành động đã xảy ra.

Online: trực tuyến.

Open-source Code: mã nguồn mở.

OS (Operating System): hệ điều hành.

Pay-per-click: chương trình cộng tác trả tiền theo từng click.

Pay-per-lead: chương trình cộng tác trả tiền theo từng lead (hành động quy định trước của người xem, như đăng ký email, điền thông tin vào phiếu yêu cầu thông tin...).

Pay-per-sale: chương trình cộng tác trả tiền theo doanh số bán hàng.

PDA (Personal Digital Assistants): thiết bị kỹ thuật số trợ giúp cá nhân, như Palm, điện thoại di động có nhiều chức năng hỗ trợ...

PDF (Portable Data Format): dạng văn bản chỉ đọc, đọc với Adobe Acrobat Reader.

POP (Post Office Protocol): giao thức để nhận email trong các chương trình quản lý email như Outlook Express, Microsoft Outlook...

Privacy: quyền riêng tư.

Privacy Policy: tuyên bố trên các website về chính sách đảm bảo quyền riêng tư của người xem.

Procurement: mua hàng.

Protocol: giao thức, cách thức thông tin, truyền dữ liệu.

Real time: thời gian thực, công nghệ xử lý dữ liệu và thực thi chương trình ngay lập tức, không phải chờ đợi.

Search engine: bộ tìm kiếm.

SET (Secure Electronic Transaction): giao dịch điện tử an toàn, được dùng trong thanh toán qua mạng.

Server: máy chủ.

Shopping Cart: giỏ mua hàng.

SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): giao thức gửi email từ các chương trình quản lý email như Outlook Express, Microsoft Outlook...

Spam: thư rác.

Spamming: gửi thư rác.

Stickiness: khả năng thu hút người xem quay lại xem website.

TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internetworking Protocol): giao thức đang được dùng để truyền dữ liệu trong Internet hiện nay.

Third party: bên thứ ba, chỉ các nhà cung cấp dịch vụ xử lý thanh toán qua mạng khi từ này được dùng trong chủ đề thanh toán qua mạng.

Trojan: virus Trojan, làm gián điệp theo dõi hành vi của người sử dụng máy tính bị nhiễm virus này.

URL (Uniform/Universal Resource Locator): địa chỉ web, ví dụ www.abc.com/xyz.html

Upload: tải thông tin từ máy tính cá nhân lên máy chủ hay lên mạng.

Virus: chương trình máy tính có thể tự nhân bản và lây lan sang các máy tính khác thông qua các file bị nhiễm.

WAP (Wireless Application Protocol): giao thức truyền mạng không dây.

Wi-Fi: công nghệ không dây cho phép truyền dữ liệu trong phạm vi 100 mét với tốc độ tối đa lên đến 11Mbps.

Worm: sâu máy tính, có thể tự lây lan trong mạng nội bộ, trên Internet.

WWW (World Wide Web): là một hệ thống siêu văn bản có thể liên kết nhiều loại văn bản ở nhiều nguồn khác nhau trên mạng Internet.


Debit Card: thẻ ghi nợ (như ATM), người sử dụng chỉ xài số tiền có trong tài khoản thẻ của họ.
Share:

Thuật ngữ thông dụng trong thương mại điện tử và công nghệ thông tin

Một số thuật ngữ thông dụng trong thương mại điện tử và công nghệ thông tin


Affiliate/Affiliate Program : chương trình cộng tác, hợp tác giữa các website hoặc với các cá nhân, tổ chức...để marketing hoặc bán hàng cho website.

Authentication: chứng thực, VD:chứng thực điện tử , chữ ký số (xác định pháp nhân trong giao dịch điện tử.

B2B (business-to-business): mô hình giao dịch TMĐT giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp

B2C (business-to-consumer): mô hình giao dịch TMĐT giữa doanh nghiệp là người bán và người mua là người tiêu dùng cá nhân.

C2C

Bandwidth: băng thông, chỉ khả năng truyền dữ liệu trên mạng Internet, thông thường tính theo đơn vị mega bit trên giây.

Banner: những khung hình ảnh xuất hiện trên các trang web dùng để quảng cáo, thu hút người xem click vào để đến một thông điệp quảng cáo hay một website khác.

Bluetooth: công nghệ không dây cho phép truyền dữ liệu trong phạm vi 10 mét với tốc độ tối đa 1Mbps.

Click-and-mortar: mô hình kết hợp giữa các hoạt động kinh doanh trực tuyến và hoạt động kinh doanh truyền thống của doanh nghiệp.

Credit Card: thẻ tín dụng (Visa, MasterCard...), người chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng do Ngân hàng cho phép để mua hàng hóa và trả tiền sau cho Ngân Hàng.

CRM (Customer Relationship Management): phần mềm quản lý mối quan hệ khách hàng.

Database: cơ sở dữ liệu là một chỗ chứa có tổ chức các thông tin, dữ liệu lưu trữ trên máy tính. Các thông tin, dữ liệu trong một CSDL thường ở dạng tập tin, các cột… và có mối quan hệ với nhau.

DDoS (Denial of Service): tấn công từ chối phục vụ, khi host server bị tấn công dồn dập bởi các lệnh, làm tràn khả năng xử lý nên tạm ngưng hoạt động làm cho website bị ngưng hoạt động trong thời gian đó.

Digital Signature: chữ ký điện tử, là một dãy ký tự được mã hóa có tác dụng chứng thực.

Directory: danh bạ, như danh bạ website (web directory).

Domain: tên miền của website, là địa chỉ của website được thể hiện dưới dạng dễ nhớ, ví dụ www.xyz.com

DNS (Domain Name Server): Hệ thống máy chủ tên miền dùng để ánh xạ tên miền dễ nhớ như trên thành địa chỉ IP dạng số của các máy chủ trên mạng để truy cập vào dữ liệu của website trên máy chủ đó.

e-book: sách điện tử, ở dạng file .exe, .pdf...

e-business: doanh nghiệp điện tử hoặc kinh doanh điện tử.

e-commerce: Thương mại điện tử.

EDI (Electronic Data Exchange): việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác bằng phương tiện điện tử mà sử dụng một tiêu chuẩn đã được thoả thuận để cấu trúc thông tin.

e-mail: thư điện tử.

e-payment (Electronic Payment): thanh toán điện tử.

EAI (Enterprise Application Integration): quá trình tích hợp các hoạt động kinh doanh với web.

e-marketing: marketing qua mạng Internet.

ERP (Enterprise Resource Planning): hệ thống chương trình hoạch định tài nguyên trong doanh nghiệp.

FAQ (Frequently Asked Questions): mục những câu hỏi thường gặp, thường thấy trên website, để cung cấp thông tin trợ giúp cho người xem website.

FTP (File Transfer Protocol): giao thức truyền file.

Firewall: bức tường lửa, dùng để ngăn chặn sự tấn công hoặc xâm nhập trái phép vào hệ thống mạng máy tính.

Gbps: Giga Bit trên giây.

Hacker: kẻ tấn công trên mạng.

HTML (Hyper Text Mark-up Language): ngôn ngữ siêu văn bản, là ngôn ngữ cơ bản nhất để tạo các trang web.

HTTP (Hyper-Text Transfer Protocol): giao thức truyền siêu văn bản, là giao thức truyền dữ liệu chính trong WWW.

Hyperlink, hay link: siêu liên kết, dùng trong Web.

ID (Identification): thông số nhận dạng.

IT (Information Technology): công nghệ thông tin.

Integrity: tính toàn vẹn (trong thông tin, đảm bảo thông tin không bị thay đổi).

Xem tiếp phần 2


Share:

Chủ Nhật, 20 tháng 3, 2016

Hướng dẫn cài Font của Google lên Windowns 10

Phạm Thái Học Theo Trí Thức Trẻ
Google Fonts, hay còn gọi là Google Web Fonts, là thư viện mã nguồn mở chứa rất nhiều các font chữ được chia sẻ miễn phí đến tất cả người dùng, dựa trên các điều khoản của SIL Open Font License hoặc Apache License. Mặc dù phần lớn người dùng đều sử dụng các font chữ này vào website nhưng một điều thú vị nữa là bạn có thể cài đặt và sử dụng nó trên máy tính Windows.

Bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu cách làm thế nào để cài đặt và sử dụng font chữ từ Google Web Fonts trên Windows 10, mời bạn đọc cùng tham khảo.
Trước tiên, bạn hãy truy cập vào Google Web Fonts.

Sau đó tìm đến font bạn cần và nhấn Add to Collection.

Lập tức font bạn chọn sẽ hiển thị ở danh sách Collection cuối trang web. Bây giờ bạn hãy nhấn vào Use.

Khi đó bạn sẽ được đưa đến trang web sơ lược về font chữ mà bạn chọn. Ở đây sẽ có các mẫu như in đậm, in nghiêng,.. để bạn tham khảo. Khi đã hoàn toàn ưng ý, bạn hãy nhấn vào mũi tên tải về.

Một hộp thoại tải xuất hiện, bạn hãy nhấn vào “.zip file” để tiến hành tải gói font về máy tính.

Sau khi tải xong, bạn hãy tiến hành xả nén gói tin ZIP để nhận được tất cả các tập tin font.

Giờ thì bạn hãy lần lượt nhấn phải chuột vào từng tập tin font chữ và chọn Install để cài đặt vào máy tính.

Khi đã cài đặt xong, giờ bạn hãy mở Control Panel lên và nhấn vào Fonts.

Và tìm đến font mình vừa cài đặt để kiểm tra lại.

Giờ bạn chỉ việc mở Word lên hoặc ứng dụng có sử dụng font chữ và chọn font mình vừa cài đặt để sử dụng là xong.


Khá đơn giản phải không?
Share:

Thứ Sáu, 18 tháng 3, 2016

Tập hợp Bao da tốt nhất cho smarphone Samsung S7 EDGE

Smartphone Galaxy S7 EDGE là Di động mạnh mẽ, phong cách và cũng là chiếc máy ảnh tuyệt vời, nhưng dù sao nó vẫn là chiếc Di động và được làm bằng hợp kim và kính. Nếu bạn cứ để như vậy chiếc Smartphone nên việc bị mai một theo thời gian, là điều hiển nhiên.
Như quý vị đã biết, mặc được nhà sản xuất Samsung công bố là sản phẩm không vào nước, hầu hết mọi người đều muốn có một chiếc bao da để bảo vệ, bởi giá của Smartphone Galaxy S7 EDGE Không hề rẻ. 
Di động Galaxy S7 EDGE là chiếc Smartphone nóng nhất trong năm 2016, và tất nhiên các nhà sản xuất phụ kiện đã không bỏ qua sự kiện Galaxy S7 EDGE ra mắt, không những thế cũng chính Samsung đã cho ra các phụ kiện cho chiếc S7 EDGE này. Có rất nhiều loại phụ kiện cho Di động Galaxy S7 EDGE nhưng nổi bật nhất là các dòng bao da clear view, led view, Sview v.. Shop sẽ giới thiệu cho các bạn một số Bao Da Galaxy S7 EDGE đang hot hiện nay.

Clear View Galaxy S7 EDGE
Đầu tiên và được nhắc đến nhiều nhất đó chính là Bao da Clear view Galaxy S7 EDGE. Đây thật sự là một sản phẩm tốt nhất nhất mà nhà sản xuất Samsung đã đem đến cho thượng đế, Với chất liệu như PC và được làm trong suốt, vì vậy bạn vẫn có thể nhìn thấy màn hình. Hơn thế nữa, bạn thậm chí có thể tương tác với chiếc điện thoại trong khi nắp đã được đóng, trả lời cuộc gọi và bỏ qua các bài hát mà không cần nâng nắp.


Sview Galaxy S7 EDGE
Bao da Sview Galaxy S7 EDGE|Bao da Galaxy S7 EDGE Sview|Sview Galaxy S7 EDGE} có rẻ hơn một chút so với bao da Clear View, nhưng nó vẫn bảo vệ một cách toàn diện cho Di động Galaxy S7 EDGE của bạn. Chiếc Sview có sự khác biệt, Samsung đã đệ lộ ô vuông trên bao da và đặc biết trên Smartphone Galaxy S7 EDGE, cho phép bạn hiển thị ngày, thời gian ngày và chụp ảnh cả khi đóng nắp lại.




Bao da kiêm bàn phím Galaxy S7 EDGE 
Là sản phẩm mang vẻ ngoài khác thường của Samsung và cũng là chiếc bao da lạ lùng nhất của hãng sản xuất Samsung dành cho Di động Galaxy S7 EDGE. Mặt sau được làm chuẩn như một chiếc ốp lưng, nhưng nó đi kèm với một bàn phím vật lý mà chủ yếu cho bạn một trải nghiệm ở trên Smartphone Galaxy S7 EDGE và nó giống với chiếc bàn phim của BlackBerry với đầy đủ chức năng. Samsung đã rất khéo léo đưa ra sản phẩm này, nó được rất nhiều người ủng hộ.


Led View Galaxy S7 EDGE
Galaxy S7 EDGE Led View nhắc cho chúng ta nhớ lại chiếc bao da Dot View của HTC, mà đã được nhà sản xuất HTC giới thiệu cách đây một vài năm nay. Đó là một chiếc bao da nhưng kiêm màn hình LED nổi bật trên mặt trước của chiếc bao da và hiển thị thời gian và thông báo cơ bản khác. Cũng như các bao da Smartphone Galaxy S7 EDGE khác của Samsung, thì Galaxy S7 EDGE Led View bạn cũng có thể nhận các cuộc gọi và quản lý thời gian hay báo thức v.v…. của bạn mà không cần mở nắp.

Share:

BTemplates.com